Thứ Năm, 9 tháng 7, 2015

Kỹ thuật hàn que/ hàn điện Hyosung - Korea

KỸ THUẬT HÀN HỒ QUANG TAY
Hàn que là một trong những kỹ thuật hàn phổ biển nhất trong công nghệ hàn. Ưu điểm là hàn nhanh,Chi phí thấp,thích hợp
hàn với các chi tiết không yêu cầu mối hàn cao.. 
Que đông nhanh Fast-Freezell
Trừ phi có những chú dẫn đặc biệt , ta dùng dòng DCEP ( DC+), que hàn gắn vào cực dương với loại Exx10 và AC với loại
Exx11 Loại Exx11 có thể hàn với cực tính DC+ và dòng thấp hơn 10% so với khi hàn AC . Cực tính DCEN ( DC-) hoặc AC
thích hợp hơn với que E6022.Chú ý luôn hiệu chỉnh dòng sao cho có thể kiểm soát vũng chảy dễ dàng .
Giữ chiều dài hồ quang cở 1/8” (3.2 MM) hoặc ngắn hơn , có thể tỳ nhẹ đầu que vào vật hàn . Di chuyển đủ nhanh để
đầu que luôn nằm phía duôi vũng chảy. Dùng dòng điện cao hơn trị số trung bình của khoảng dòng điện tham khảo.
Dùng que có đường kính nhỏ hơn 3/16” . Khi hàn tuột thì dùng kỹ thuật hàn kéo như khi hàn ống lớp lót và hàn tôn mỏng
Hàn leo được áp dụng khi hàn tấm dày . Tạo lớp lót bằng kỹ thuật “whipping” (Nhảy cóc) khi hàn leo mối vát V hoặc mối hàn góc Các lớp kế tiếp dùng cách dịch que kiểu hộp hoặc ZigZag kết hợp với dừng ở hai biên để bảo đảm độ ngấu và tránh ngậm xỉ ở biên mối hàn . Dùng dòng điện thấp hơn trung bình của khoảng dòng điện tham khảo
Dùng que có đường kính nhỏ hơn 3/16”.Các mối hàn này cần được lắp đầy bằng các mối hàn thẳng (Không lắc que)
kế tiếp nhau.Có thể dùng kỹ thuật như khi hàn lớp lót tư thế leo.
Dùng cực tính DC-, que hàn gắn vào cực âm, giữ chiều dài hồ quang 1/16” hoặc dài hơn. Di chuyển nhanh song vẫn bảo đảm sự nóng chảy của mép hàn . Chi tiết đặt nghiêng 450 và hàn tuột dùng dòng trung bình của khoảng dòng điện tham khảo. Cần tiến hành thử nghiệm quy trình hàn để xác định cở que và cực tính thích hợp với bề dày thành ống , chất lượng bền yêu cầu cũng như thành phần hóa học của kim loại hàn .
Que Fast-Fill
Dòng dòng AC để có tốc độ hàn cao nhất và dễ hàn hơn.Dòng  DC có thể hàn song hiện tượng thổi lệch từ có thể gây
khó khăn cho công việc hàn. Dùng kỹ thuật hàn kéo và đắp mối hàn không lắc que. Di chuyển đủ nhanh để giữ khoảng cách 1/4-3/8” trước vũng chảy. Dòng hàn tối ưu lớn hơn trị trung bình từ 5-10 amps . Khi hàn các mối hàn có yêu cầu kiểm định bằng X-quang , không nên sử dụng dòng cao hơn mức trung bình. Giữ que hàn trong mặt phẳng 450 và dùng kỹ thuật hàn phẳng nêu trên . Đầu que hàn cần duy trì tiếp xúc với cả hai mặt vách của chi tiết hàn .
Que Fill-Freeze
Dùng cực tính DCEN ( DC-) là thích hợp nhất, trừ phi hiện tượng thổi lệch từ xảy ra nghiêm trọng thì dùng nguồn AC 
Dùng đường độc chiếc cho lớp một ngoại trừ khi việc chuẩn bị có khuyết tật (khe hở (Root gap) rộng quá hoặc bề dày chân (Root Face) quá mỏng thì cần lắc que chút ít để không bị đánh thũng. Lớp kế tiếp vẫn dùng kỹ thuật hàn không lắc que (chọn que có đường kính lớn hơn ) Tỳ đầu que vào chi tiết và chiều dài hố quang 1/8” hoặc ngắn hơn . Di chuyển nhanh song vẫn bảo đảm bề rộng mối hàn. Dùng dòng điện hàn cao hơn mức trung bình của khoảng tham khảo. 
– Dùng đường kính 3/16” hoặc nhỏ hơn khi hàn đứng và hàn khỏi đầu.
Dùng kỹ thuật hàn đường độc chiếc hoặc lắc nhẹ que . Kỹ thuật hàn kéo với loại E6013 . Tạo mối hàn hẹp hướng que hàn sao cho áp lực hồ quang đẩy vũng chảy lên trên . Di chuyển đủ nhanh và dùng dòng hàn cao hơn trị trung bình của khoảng tham khảo.Dùng kiểu lắc que tam giác cho lớp lót . Hàn theo kỹ thuật tạo bệ di chuyển men theo bệ đã hàn leo dần lên. Chú ý dừng ở biên mối hàn để bảo đảm ngấu và biên mối hàn không bị khuyết chân hoặc ngậm xỉ. Không nên dùng kỹ thuật nhảy cóc (whipping) hoặc nhấc que hàn ra khỏi vũng chảy. Que hàn có hướng nhẹ lên trên sao cho áp lực hồ quang giữ vũng chảy không bị chảy xệ . Tốc độ di chuyển chậm sao cho vẫn giữ được bệ hàn mà không bị chảy.Dùng dòng hàn thấp hơn trị số trung bình.Tạo đường hàn hẹp với kỹ thuật hàn kéo kết hợp tạo vòng nhỏ ở vũng chảy. Không nên lắc ngang. Di chuyển đủ nhanh để loại trừ chảy xệ. Dùng dòng điện ở mức thấp hơn trị trung bình.Hàn tuột khi có thể . Di chuyển nhanh trong khi vẫn giữ bề rộng mối hàn . Dùng dòng hàn ở mức cao hơn trị số trung bình.
Que giảm Hydro – (Low hydrogen)
Dùng cực tính DCEP ( DC+) khi có thể, Chọn que hàn có đường kính 5/32” hoặc nhỏ hơn. Dùng nguồn AC khi phải hàn với que hàn đường kính lớn để loại trừ thổi lệch từ.
Ở lớp lót hoặc khi cần thiết phải giãm sự hoà tan kim loại hàn (có tính hàn xấu) vào trong mối hàn nên dùng dòng hàn thấp. Đối với các lớp hàn kế tiếp dùng dòng điện bảo đảm yêu cầu của thao tác hàn .Tỳ nhẹ que hàn và giữ chiều dài hồ quang ngắn đến mức có thể 1/16” max. Khi mối hàn có yêu cầu kiểm định bằng X- quang không nên hàn với hồ quang dài bởi vì loại que hàn này dùng xỉ loãng như là yếu tố bảo vệ vũng chảy. Đường hàn hẹp hoặc lắc nhẹ sẽ có chất lượng cao hơn đường hàn rộng.Các lớp hàn không nên dày quá 3/16” max. để bảo đảm chất lượng. Khi thay que hàn , mồi hồ quang trên rãnh hàn sau đó kéo về vũng chảy và tiếp tục hàn bình thường . Dùng dòng điện cao hơn nếu hàn với dòng AC . Tốc độ đều , bảo đảm bề rộng mối hàn
Hàn leo với cở que đến 5/32”. Dùng dịch chuyển tam giác cho các mối hàn một lớp , lớp lót dùng mối hàn hẹp lắc nhẹ . Đắp đều hai bên mặt chi tiết và đừng ngại dừng biên lâu để bảo đảm không khuyết chân và đủ thời gian đẩy xỉ nóng chảy ra khỏi biên mối hàn . Không dùng kỹ thuật nhảy cóc hoặc kéo dài hồ quang . Di chuyển chậm đủ để tạo bệ hàn mà không bị chảy xệ . Dòng hàn nên chọn ở mức thấp hơn trị trung bình và phù hợp với bề dày và sự chuẩn bị mép hàn (Root gap và Root Face)
Hàn khỏi đầu – Dùng cở que nhỏ hơn 5/32” . Đắp mối hàn hẹp có chuyển động tròn nhẹ ở vũng chảy . Chuyển động chậm và thận trọng . Tốc độ hàn đủ nhanh để loại trừ sự chảy xệ . Tuy nhiên đừng phát hoảng khi xỉ bị chảy.Dùng dòng điện ở mức thấp hơn trị trung bình
Que hàn (Jetweld LH-3800) E7028 - Hàn theo kỹ thuật hàn que “Fast-Fill” Tất cả các chủng loại que E7018 đều nên hàn kéo với chiều dài hồ quang Max = 1/16” để bảo đảm chất lượng kim loại hàn
Sấy que hàn
Que hàn giảm hydro  lớp thuốc bọc háo nước, khi lấy ra khỏi bao  sẽ hấp thu ẩm rất nhanh. Sấy que đúng qui trình hướng dẫn trước khi hàn  yêu cầubắt buộc.

Hướng dẫn sấy que hàn nhóm giảm hydro 



Tình trạng


Nhiệt độ sấy  b
Nhiệt độ sấy (2  3 giờ)(1)


E7018, E7028
E8018, E9018,E10018,
E11018
Que lấy khỏi bao  không quá 1 tuần khôngbị ướt.

650°- 750°F
(340°- 400°C)
700°- 800°F
(370° - 430°C)
Que bị ướt hoặc phơingoài không khíquálâu (2)
180° - 220°F
(80° -105°C)
650° - 750°F
(340° - 400°C)
700°- 800°F
(370° - 430°C)
Que giảm hydro nên lấy ra khỏi bao  vừa đúng số lượng cần thiết. Luôn bảo quản que trong  sấy nhiệt độ 500C.

(1)  Chú ý phần lớn que hàn sẽ bị hỏng sau 3 lượt sấy khữ ẩm

(2)  Que hàn bỏ ngoàikhông khí quá 3 giờ phải sấy lại

 hiệu que hàn theo AWS
 
Các nhóm que được đăngkiểm quốc tế phê duyệt

AWS/ ASME

ABS Grade
Lloyd’sRegister
Grade
DNV
Grade

BV Grade
CWB/CSA
Grade

GL Grade

Military
E6010
E6010
3M


E4310


E6010
E6010



E4310


E6011
E6011
3M





E6011




E4311


E6011




E4311


E6012
E6012






E6013
E6013
3M
1
1
E4313
1

E6022







E6027
E6027
3M
3
3

3

E7010-A1
E7010-A1



E4910-A1

MIL-7010-A1

E7010-G, E7010-P1

E7010-P1




E4910-P1


E7014
E7014
1M
1
1
E4914
1

E7018




E4918


E7018 H4R
E7018
3M,
3MYH5
3Y40H5
3YHHH
E4918-1
3YH5
MIL-7018
E7018 H4R
E7018
3M,
3MYH5
3YH5
3YHHH
E4918-1
3YH5

E7018 H8
E7018



E4918



E7018 E7018 H4R

E7018M, 3, 3YH5
3M,
3MYH5

3YH5

3YHHH

E4918

3YH5

E7018-1, E7018-1H4R

E7018M, 3, 3YH5
3M,
3MYH5

3YH5

3YHHH

E4918-1

3YH5

E7018-A1 H4R
E7018-A1 H4R



E4918-A1


E8018-C1 H4R
E8018-C1 H4R



E5518-C1


E8018-C3 H4R
E8018-C3 H4R



E5518-C3


E9018-M H4R
E9018-M H4R



E6218-M


E7024
E7024

1
1

1

E7024-1
E7024-1
1
1
1
E4924-1
1

E7028 H8
E7028
2M,
2YM
2Y10
2YHH
E4928
2YH10

E8010-G
E8010-G



E5510-G



E8010-G, E8010-P1





E5510-G


E8018-B2H4R,E9018-G H4R







E8018-B2 H4R







E8018-C1 H4R
E8018-C1 H4R



E55018-C1


E8018-C3 H4R
E8018-C3 H4R





MIL-8018-C3
E9010-G







E9018-B3 H4R



E69018-G




E11018-M H4R

E11018-M






MIL-11018-M

Phân nhóm mối hàn theo các đặc trưng công nghệ
Mỗi mối hàn có yêu cầu riêng về tốc độ đông rắn và tốc độ đắp. Sau đây là các phân nhóm mối hàn  theo các đặc trưng
Yêu cầu đông rắn nhanh – đông nhanh (fast freeze)
Yêu cầu đắp nhanh – đắp nhanh (fast fill)
Yêu cầu đông đắp trung bình – đông đắp (fill – freeze)
***MÁY HÀN QUE 300A – công nghệ IGBT Inverter

Model: PA 300
Sản xuất: Hyosung – Korea

Thông số kỹ thuật:
-        Nguồn vào: 380V
-        Công suất: 12kVA
-        Dòng hàn DC: 300A
-        Đường kính que hàn sử dụng: 2.6 ~ 4.0mm
-        Điện áp tải: 32V
-        Điện áp không tải: 65V
-        Chu kỳ tải: 60%
-        Trọng lượng: 17kg
-        Kích thước: 200x 450 x 370mm
Phụ kiện đi kèm:
-        Kềm hàn:5m
-        Kẹp mát và dây cáp: 3m

***MÁY HÀN QUE DC
Model: PS500G
Xuất xứ: Hyosung – Korea

Thông số kỹ thuật:
-          Nguồn vào: 380/3P/50-60Hz
-          Công suất: 33 Kva
-          Dòng hàn: 50 - 500A
-          Chu kỳ tải: 100% , 500A
-          Điện áp hàn: 40V
-          Điện áp không tải: 69.8V
-          Phương pháp hàn: Hàn Que/ Thổi Than
-          Kích thước: 445x620x700mm
-          Trọng lượng: 160 kgs
Phụ kiện kèm theo:
+   Kiềm hàn 500A: 10 mét
+   Kẹp mát 500A: 2 mét
Nón hàn + kính hàn

Mọi chi tiết xin liên hệ: Đỗ Minh Vương  0972 871 763
                         




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét