Thứ Năm, 9 tháng 7, 2015

Cách điều chỉnh dòng điện hàn Hyosung - Korea

CÁC ĐIỀU CHỈNH DÒNG ĐIỆN HÀN
Điều chỉnh Cường độ dòng điện hàn là một trong những  kỹ năng hàng đầu trong kỹ thuật hàn. Nó đóng vai trò quan trọng về chất lượng mối hàn.
Khi cường độ dòng điện hàn quá thấp thì que hàn rất dễ bị dính vào chi tiết, sự chảy loãng của mối hàn kém , độ ngấu thấp mối hàn mô cao và dễ ngậm xỉ hoặc bọt khí  . Ngược lại khi cường độ hàn quá cao thì quá trình hàn gây ra nhiều văng tóe ,
Hoặc cháy biên do phải di chuyển nhanh , mối hàn dễ bị thủng khi hàn chi tiết mỏng hoặc chảy xệ khi hàn ở tư thế ngược. Để hướng dẫn chi tiết về cách chỉnh dòng điện hàn là một việc phức tạp vì có rất nhiều loại máy hàn khác nhau,nhiều loại vật liệu khác nhau và nhiều loại que hàn khác nhau.Và mỗi một kỹ thuật hàn lại có một cách điều chỉnh dòng điện khách nhau.
Những người thợ hàn giỏi sẽ dựa nhiều vào kinh nghiệm đã làm để điều chỉnh dòng điện hợp lý !
Dòng hàn hợp lý phụ thuộc vào các yếu tố sau :
Đường kính lõi que và bề dày thuốc bọc Các tính chất , đặc điểm của que hàn Vật liệu cơ bản (Vật liệu của chi tiết hàn)
Tư thế hàn Loại (kiểu) mối nối ,bề dày chi tiết ....
Đôi khi môi trường hay nhiệt độ xung quanh cũng ảnh hưởng đến dòng điện hàn . Thời gian làm việc của máy cũng ảnh hưởng đến sự thay đổi dòng điện hàn . Tóm lại có rất nhiều nguyên nhân để dòng điện hàn đoi khi thay đổi ...
Hôm nay máy hàn Tân Thành Vũng Tàu sẽ giới thiệu một công cụ giúp bạn điều chỉnh dòng điện ban đầu một cách tương đối chính xác cho các loại máy hàn.Vì công cụ này được xây dựng trên các tiêu chí chung của các loại máy hàn và vật liêu hàn.
 Hàn que (SMAW)

Cường độ dòng hàn trung bình tư thế hàn đứng

 
Cường độ dòng hàn trung bình tư thế phẳng
THÔNG SỐ HÀN FCAW

Số liệu có tính chất tương đối 

Tăng giảm dòng điện trong các trường hợp


 Các dòng máy hàn thương hiệu Hyosung - Hàn Quốc
Máy hàn Que 500A - Model: PS500G
Máy hàn que 300A - Model: PA300
Máy hàn TIG 300 - Model: PRT300D
Máy hàn MIG 500A - Model: ProPac 500A

Contact: Đỗ Minh Vương 0972 871 763


Máy cắt plasma HYOSUNG (KOREA) - Kỹ thuật cơ bản khi cắt Plasma

KỸ THUẬT CẮT PLASMA
Khi sử dụng cắt plasma cho công việc cần phải chú ý một số kỹ thuật sẽ nâng cao tốc độ làm việc, cũng như chất lượng mối cắt, phần đầu của tài liệu này sẽ mô tả các kỹ thuật giúp cải thiện chất lượng đường cắt plasma. phần 2 sẽ cung cấp các yêu cầu về an toàn, trang bị cho người công nhân trong quá trình làm việc với máy cắt plasma.
Khi sử dụng cắt plasma cho công việc cần phải chú ý một số kỹ thuật sẽ nâng cao tốc độ làm việc, cũng như chất lượng mối cắt, phần đầu của tài liệu này sẽ mô tả các kỹ thuật giúp cải thiện chất lượng đường cắt plasma. phần 2 sẽ cung cấp các yêu cầu về an toàn, trang bị cho người công nhân trong quá trình làm việc với máy cắt plasma.
Phần 1: Các kỹ thuật cắt và thủ thuật.
1. Trước khi bạn thực hiện cắt. Sử dụng cánh tay không cầm súng hỗ trợ cho tay cầm súng điều này giúp giữ vững tay cầm súng cũng như giúp duy trì khoảng cách của đầu súng với vật cắt. Bạn cần lưu ý rằng hầu hết mọi người đều cảm thấy dễ dàng khi di chuyển súng cắt về phía mình hơn là đưa súng ra xa.
                                           

2. Trước khi thực hiện cắt công nhân cắt cần chú ý đến đường cắt, với đường cắt dài cần phải thử thao tác di chuyển tay cắt để chắc chắc mức độ thuần thục của tay cắt khi thực hiện cắt thực tế. Dừng tay cắt hoặc bắt đầu lại trong quá trình cắt thực tế tại điểm dừng sẽ là rất khó khăn và có thể gây ra ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường cắt.
3. Công nhân kỹ thuật cần phải đảm bảo rằng bạn sử dụng đúng dòng cắt và tốc độ cắt, cần phải cắt thử trên cùng một loại vật liệu mà bạn sẽ thực hiện trên thực tế.
4. Nếu xuất hiện các tia lửa plasma trên bề mặt vật cắt, điều đó có nghĩa là bạn đã di chuyển tay cắt quá nhanh. với một tốc độ cắt phù hợp hồ quang plasma nên duy trì ở góc 15 đến 20 độ so với hướng di chuyển.
                                            

5. Đối với vật liệu dày, đoạn cuối đường cắt có thể không được như ý nếu bạn không thực hiện cẩn thận. Để có được một đường cắt có kết thúc tốt bạn nên tạm dừng di chuyển tay cắt trong một thời gian ngắn để có thể cắt hoàn toàn phần kim loại còn lại trên đường cắt.
6. Khi cắt vật dày xỉ cắt plasma có thể đọng cứng bên dưới đường cắt, bạn không cần phải lo lắng vì nó có thể dễ dạng loại bỏ bởi búa gõ xỉ, hoặc bằng cọ kim loại.
7. Với vật cắt mỏng, hồ quang plasma dễ dàng cắt thủng kim loại, đối với vật hàn dày hơn để đảm bảo chất lượng đường cắt cũng như vòng đời sử dụng của của vật được gia công bạn nên bắt đầu với một góc cắt nghiêng 45 độ sau đó chuyển từ từ sang góc cắt thẳng để xuyên thủng kim loại.
8. Plasma có thể sử dụng để cắt một lỗ tròn dễ dàng hơn việc sử dụng thiết bị khoan, khi sử dụng plasma đơn giản là cắt kim loại theo một đường tròn kín. Chú ý máy cắt plasma có thể xuyên thủng một kim loại với độ dày nhỏ hơn hoặc bằng một nửa với độ dày có thể cắt của thiết bị đó.
9. Cắt plasma cũng có thể dễ dàng được sử dụng để vát mép các tấm kim loại dày, bạn chỉ cần nghiêng mỏ cắt theo độ vát và thực hiện cắt như thông thường.
                                    

Phần 2: Các chuẩn bị, quy tắc an toàn, và cách để có đường cắt chính xác.
1. Trước khi cắt, bạn nên đọc lại các hướng dẫn sử dụng, cũng như các quy định an toàn của nhà sản xuất thiết bị.
2. Thiết bị bảo hộ lao động cần có của thợ cắt plasma cũng tương tự như với thợ hàn, với áo có cổ cao, găng tay, túi, áo sơ mi chống cháy khi bị bắt tia lửa.
3. Bạn phải bảo vệ mắt mình với các loại mũ có trang bị kính lọc bảo vệ phù hợp với cắt plasma, bạn có thể sử dụng các mũ chuyên dụng bảo vệ sử dụng trong cắt plasma/ oxy gas hoặc có thể sử dụng mũ hàn và chuyến sang chế độ bảo vệ cắt.
4. Sử dụng không khí nén bình thường để cắt plasma, với yêu cầu di động các xưởng có thể sử dụng bình khí ni tơ, khi cắt thép không gỉ mọi người có thể nghĩ khí ni tơ sẽ bảo vệ đường cắt khỏi oxy hóa nhưng thực tế việc sử dụng ni tơ hay không khí đều không ảnh hưởng gì đến chất lượng đường cắt.
5. Nếu nguồn khí cung cấp bị nhiễm dầu hoặc nước nó sẽ ảnh hưởng đến độ bền của sản phẩm cắt, bạn nên sử dụng bộ lọc không khí trong trường hợp này, điều này cần thiết để tiết kiệm chi phí .
6. Đối với các phụ kiện súng cắt, như bép phải kiểm tra thường xuyên trong quá trình sử dụng để đảm bảo độ chính xác của tia cắt, cũng như khi bắt đầu hồ quang. Khi vòi cắt bị biến dạng, lỗ cắt bị che lấp hoặc thay đổi bạn nên loại bỏ nó. Tại mỗi đầu điện cực đều chứa một lượng nhỏ chất liệu dẫn điện cao trong quá trình phát hồ quang phần này bị tiêu hao dần dần, do đó phi phát hiện ra phần này xuất hiện một lỗ nhỏ bạn nên loại bỏ nó.
                                          

7. Bạn không nên vặn quá chặt chụp sứ bảo vệ, bạn nên sử dụng tay vặn vừa phải hết ren để đảm bảo khoảng cách giữa các bộ phận được đảm bảo.
8. Bạn phải đảm bảo bộ phận tiếp mát được kẹp trên kim loại sạch, bạn nên loại bỏ sơn, gỉ cát và bụi bẩn trên bên mặt để đảm bảo dòng plasma.
                                          

9. Đặt kẹp mát gần điểm cắt nhất có thể, và kẹp lên trực tiếp vật cắt là tốt nhất, cần phải kiểm tra lại dây cáp, các điểm nối và kẹp, bất cứ sự lỏng lẻo nào cũng có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường cắt.
10. Bạn có thể để dòng plasma cực đại và điều chỉnh tốc độ di chuyển tay cắt để phù hợp với độ dày vật cắt. tuy nhiên bạn nên chú ý đến việc sử dụng tay cắt phù hợp với dòng cắt plasma để đảm bảo độ bền của thiết bị.
11. Bạn có thể sử dụng các thiết bị phụ trợ để duy trì khoảng cách súng mỏ cắt với vật cắt để đảm bảo chất lượng mối cắt, cũng như độ chính xác của đường cắt.
                                         

12. Với các thao tác cắt lặp lại bạn nên xem xét việc sử dụng khuôn cắt để đảm bảo độ đồng đều của các sản phẩm thu được.
Các dòng máy có thể phù hợp:
1. MÁY CT PLASMA
Model: PC-70
Xut x: Hyosung - Korea
Bo hành: 12 tháng


Thông s k thut:
-          Ngun vào: 3pha/220-380-415V/50-60Hz
-          Công suất: 9.8kW
-          Dòng đin ct: 20-70 amps
-          Độ dày cắt đứt (thép carbon): 25mm
-          Độ dày cắt đạt (thép carbon): 20mm
-          Chu k ti: 60%
-          Kích thước: 260x510x465mm
-          Trng lượng: 24kg
Ph kin kèm theo:
-          Mỏ ct plasma 70A (10m).
-          Kp mass (3 m).
 -    Ống dẫn khí -3m

2. MÁY CT PLASMA
Model: PC-120
Xut x: Hyosung - Korea
Bo hành: 12 tháng
 (Tương tự như hình trên)
Thông s k thut:
-          Nguồn vào: 3pha/380V/50-60Hz
-          Công suất: 19.5kW
-          Dòng đin ct: 20-120 amps
-          Độ dày ct đứt (thép carbon): 40mm
-          Độ dày ct đạt (thép carbon): 30mm
-          Chu kỳ ti: 60%
-          Kích thước: 380x540x600mm
-          Trọng lượng: 74kg
Ph kin kèm theo:
-          Mỏ ct plasma 120A (10m).
-          Kp mass (3 m).
 -    Ống dẫn khí -3m

Mọi chi tiết xin liên hệ: Đỗ Minh Vương  0972 871 763

Máy hàn HYOSUNG (KOREA) - Kỹ thuật hàn MIG/MAG/CO2

HÀN MIG/MAG/CO2
han mig mag
Phân biệt hàn MIG và hàn MAG
MIG (Metal inert gas): khí "trơ" sử dụng khi hàn thép hợp kim và kim loại màu.
MAG (Metal active gas): khí "hoạt hóa" khi hàn thép thường, thép hợp kim thấp.
Khí trơ : Chủ yếu là Argon hoặc Hélium (khí dùng pha trộn thêm).
Khí hoạt hóa : Thường là (CO2), hoặc Argon có trộn thêm Oxy (O2), đôi khi Hydro(H2).
Hàn MIG/MAG/CO2 Tân Thành sử dụng hồ quang được thiết lập giữa dây điện cực nóng chảy và được cấp tự động vào chi tiết hàn. Hồ quang này sẽ được bảo vệ bằng dòng khí trơ hoặc khí có tính khử. Sự cháy của hồ quang được duy trì nhờ các hiệu chỉnh đặc tính điện của hồ quang. Chiều dài hồ quang và cường độ dòng điện hàn được duy trì tự động trong khi tốc độ hàn và góc điện cực được duy trì bởi thợ hàn.
Các ưu điểm của phương pháp hàn MIG-MAG
- Năng suất cao
- Giá thành thấp - Năng lượng hàn thấp, ít biến dạng nhiệt.
- Hàn được hầu hết các kim loại.
- Dễ tự động hóa.
- Mối hàn dài có thể được thực hiện mà không bị ngắt quãng.
- Yêu cầu kỹ năng hàn thấp.
Sự chuyển dịch kim loại trong quá trình hàn MIG-MAG
Chuyển dịch hồ quang ngắn mạch (Short Arc)
Cường độ trung bình : 50 đến 150 A.
Bề dày chi tiết : 0,5 đến 2 mm.
Trong kiểu chuyển dịch này năng lượng hàn có trị số thấp nhất, do dòng hàn và điện áp hồ quang tương đối thấp. Sự chuyển dịch diễn ra nhờ các chu kỳ ngắn mạch liên tục giữa điện cực và vũng chảy. Đặc tính volt – ampe của nguồn điện hàn đóng vai trò quan trọng cho kiểu chuyển dịch này. Vì năng lượng hàn thấp, nên độ ngấu cạn cần chú ý đặc biệt khi hàn các chi tiết dày. Đặc điểm này của chuyển dịch ngắn mạch giúp cho việc hàn ở tư thế ngược dễ dàng hơn, đặc biệt là với ứng dụng trên kim loại mỏng.
Tóm lại chuyển dịch ngắn mạch thích hợp cho các ứng dụng sau :
- Áp dụng khi hàn lớp ngấu.
- Áp dụng khi hàn trên tôn mỏng.
Cần bảo đảm :
- Đầu contact tube được nhô ra khỏi miệng mỏ phun từ 5 đến 10 mm khi hàn lớp ngấu.
- Độ nhú điện cực (ESO) 5 mm.
- Góc nghiêng mỏ hàn từ 65° đến 70°.
Chuyển dịch cầu (Globular Transfer)
Cường độ dòng hàn trung bình : 150 đến 300 A.
Bề dày chi tiết : 2 đến 6 mm.
Trong kiểu chuyển dịch này, kim loại chuyển dịch từ điện cực sang vũng hàn dưới dạng các giọt cầu có kích cở không đều và định hướng ngẫu nhiên, kết quả là lượng văng tóe tăng lên đáng kể. Khi hàn với khí CO2 thì có thể giảm sự văng tóe bằng cách hiệu chỉnh thông số hàn sao cho đầu dây hàn nhúng chìm vào trong vũng chảy và hồ quang cháy trong lỗ hổng nằm trong vũng chảy. Hồ quang CO2 thường không ổn định và khi hàn phát ra âm thanh như tiếng cành cây gãy. Đặc trưng của hồ quang này là đường hàn mấp mô hơn so với các chuyển dịch khác. Bởi vì hồ quang bị nhúng chìm vào vũng chảy, nên đường hàn có độ ngấu rất sâu, hiệu quả làm sạch biên mối hàn kém hơn.
Chuyển dịch cầu được ứng dụng trong các trường hợp sau :
- Dùng để hàn lớp phủ .
- Hàn tôn có bề dày lớn .
- Hàn ở tư thế phẳng .
Chuyển dịch phun (Spray Arc Welding)
Cường độ dòng hàn trung bình > 300 A.
Bề dày chi tiết > 6 mm.
Xảy ra khi khí bảo vệ có hơn 80% argon. Trong kiểu chuyển dịch này các giọt kim loại có kích cỡ bằng hoặc nhỏ hơn đường kính dây điện cực. Các giọt kim loại được định hướng dọc theo trục hồ quang. Hồ quang cháy êm và ổn định, kết quả là hàn ít văng tóe hơn, mặt đường hàn phẳng phiu hơn. Năng lượng hồ quang (dạng plasma) trải đều trong vùng không gian hình côn giúp cho biên đường hàn trở nên sạch sẽ song cũng dễ gây ra các khuyết tật do thiếu chảy cho biên đường hàn. Độ ngấu trong kiểu chuyển dịch này sâu hơn khi hàn bằng que hàn song lại thấp hơn chuyển dịch cầu có năng lượng hàn cao hơn.
Được ứng dụng khi hàn phủ hoặc lớp hoàn tất
- Hàn trên tôn dày.
- Sử dụng khi hàn phẳng.
Để bảo đảm có được chuyển dịch phun cần:
- Đầu contact tube phải nằm trong mỏ phun.
- Độ nhú ESO khoảng 20 mm.
- Góc nghiêng mỏ hàn 75° đến 85°.
Các dòng máy hàn có thể phù hợp:
1. MÁY HÀN CO2/MIG/MAG
Model: ProPAC500
Xuất xứ: Hyosung – Korea
Bảo hành 12 tháng

Thông s k thut:
-          Nguồn vào: 380/3P/50-60Hz
-          Công suất: 30 Kva
-          Dòng hàn: 50 - 500A
-          Chu kỳ tải: 60% , 500A
-          Điện áp hàn: 15 – 45V
-          Phương pháp hàn: CO2/MMA/Gouging
-          Chế độ tiết kiệm điện năng cho biến thế hàn và quạt giải nhiệt.
-          Kích thước: 445x660x810mm
-          Trọng lượng: 141 kgs
Ph kin kèm theo:
+   Bộ cấp dây W-SA 500 (02 roll)
+   Cáp hàn: 5 mét
+   Cáp điều khiển: 5 mét
+   Vải bọc cáp: 5 mét
+   ống dẫn khí: 5 mét
+   Mỏ hàn CO2: 3 mét
+   Đồng hồ khí + bộ sấy khí
+   Khớp cảo đồng hồ khí.
+   Kẹp mát: 2 mét
+   Nón hàn + kính hàn
Béc hàn 1.2mm: 5 cái

2. MÁY HÀN CO2/MIG/MAG
Model: ProPAC 600
Xuất xứ: Hyosung – Korea
Bảo hành 12 tháng

Thông s k thut:
-          Nguồn vào: 380/3P/50-60Hz
-          Công suất: 41 Kva
-          Dòng hàn: 60 - 720A
-          Chu kỳ tải: 100% , 600A
-          Điện áp hàn: 15 – 52V
-          Phương pháp hàn: CO2/MMA/Gouging
-          Chế độ tiết kiệm điện năng cho biến thế hàn và quạt giải nhiệt.
-          Kích thước: 490x690x850mm
-          Trọng lượng: 190 kg
Ph kin kèm theo:
+   Bộ cấp dây W-SA 600 (02 roll)
+   Cáp hàn: 5 mét
+   Cáp điều khiển: 5 mét
+   Vải bọc cáp: 5 mét
+   ống dẫn khí: 5 mét
+   Mỏ hàn CO2: 3 mét
+   Đồng hồ khí + bộ sấy khí
+   Khớp cảo đồng hồ khí.
+   Kẹp mát: 5 mét
+   Nón hàn + kính hàn
Béc hàn 1.2mm: 5 cái

3. MÁY HÀN CO2/MIG AL
Model: PFC350
Xuất xứ: Hyosung – Korea
Bảo hành 12 tháng

Thông s k thut:
-          Nguồn vào: 380/3P/50-60Hz
-          Công suất: 16.3 Kva
-          Dòng hàn: 40 - 350A
-          Chu kỳ tải: 60% , 350A
-          Điện áp hàn: 15 – 34V
-          Phương pháp hàn: CO2/MIG AL
-          Chế độ tiết kiệm điện năng cho biến thế hàn và quạt giải nhiệt.
-          Kích thước: 350x460x652mm
-          Trọng lượng: 46 kgs
Ph kin kèm theo:
+   Bộ cấp dây M-CA 350 (02 roll)
+   Cáp hàn: 5 mét
+   Cáp điều khiển: 5 mét
+   Vải bọc cáp: 5 mét
+   ống dẫn khí: 5 mét
+   Mỏ hàn CO2: 3 mét
+   Đồng hồ khí + bộ sấy khí
+   Khớp cảo đồng hồ khí.
+   Kẹp mát: 2 mét
+   Nón hàn + kính hàn
Béc hàn 1.0mm: 5 cái

4. MÁY HÀN CO2/MIG Digital Pulse  - Nguồn hàn cho Robot
Model: PD350
Xuất xứ: Hyosung – Korea
Bảo hành 12 tháng

Thông s k thut:
-          Nguồn vào: 380/3P/50-60Hz
-          Công suất: 19.4 Kva
-          Dòng hàn: 40 - 350A
-          Chu kỳ tải: 60% , 350A
-          Điện áp hàn: 12 – 36V
-          Phương pháp hàn: CO2/MIG Pulse
-          Bộ nhớ: 99 chương trình
-          Kết nối với Robot hàn
-          Vật liệu hàn: thép, nhôm, kẽm, inox...
-          Kích thước: 290x600x520mm
-          Trọng lượng: 46 kgs
Ph kin kèm theo:
+   Bộ cấp dây kín (04 roll)
+   Hộp điều khiển kỹ thuật số.
+   Cáp hàn: 5 mét
+   Cáp điều khiển: 5 mét
+   Vải bọc cáp: 5 mét
+   ống dẫn khí: 7 mét
+   Mỏ hàn CO2: 3 mét
+   Đồng hồ khí + bộ sấy khí
+   Khớp. cảo đồng hồ khí.
+   Kẹp mát: 2 mét
+   Nón hàn + kính hàn
Béc hàn 1.2mm: 5 cái

Mọi chi tiết xin liên hệ: Đỗ Minh Vương  0972 871 763